Giải thưởng Giải_vô_địch_bóng_đá_U-20_thế_giới

Quả bóng vàng

Giải thưởng Quả bóng vàng của Adidas được trao thưởng cho cầu thủ đang chơi bóng đá xuất sắc nhất trong giải đấu. Nó được bầu chọn theo thăm dò ý kiến phương tiện truyền thông. Kể từ khi giải đấu năm 2007, các cầu thủ về nhì trong cuộc bầu chọn kết thúc nhận được giải thưởng Quả bóng bạc và Quả bóng đồng như các cầu thủ xuất sắc nhất thứ hai và thứ ba trong giải đấu tương ứng.

Cúp Thế giớiQuả bóng vàngQuả bóng bạcQuả bóng đồngRef
1977 Tunisia Volodymyr Bessonov Júnior Brasília Cléber[2]
1979 Nhật Bản Diego Maradona Julio César Romero Ramón Díaz[3]
1981 Úc Romulus Gabor Michael Zorc Roland Wohlfarth[4]
1983 México Geovani Roberto Zárate Luis Islas[5]
1985 Liên Xô Paulo Silas Gérson Juan Carlos Unzué[6]
1987 Chile Robert Prosinečki Zvonimir Boban Marcel Witeczek[7]
1989 Ả Rập Saudi Bismarck Kasey Keller Christopher Nwosu[8]
1991 Bồ Đào Nha Emílio Peixe Giovane Élber Paulo Torres[9]
1993 Úc Adriano[10]
1995 Qatar Caio Dani Joaquín Irigoytía[11]
1997 Malaysia Nicolás Olivera Marcelo Zalayeta Pablo Aimar[12]
1999 Nigeria Seydou Keita Pius Ikedia Pablo Couñago[13]
2001 Argentina Javier Saviola Andrés D'Alessandro Djibril Cissé[14]
2003 United Arab Emirates Ismail Matar Dudu Dani Alves[15]
2005 Hà Lan Lionel Messi John Obi Mikel Taye Taiwo[16]
2007 Canada Sergio Agüero Maxi Moralez Giovani dos Santos[17]
2009 Ai Cập Dominic Adiyiah Alex Teixeira Giuliano[18]
2011 Colombia Henrique Almeida Nélson Oliveira Jorge Enríquez[19]
2013 Thổ Nhĩ Kỳ Paul Pogba Nicolás López Clifford Aboagye[20]
2015 New Zealand Adama Traoré Danilo Sergej Milinković-Savić[21]
2017 Hàn Quốc Dominic Solanke Federico Valverde Yangel Herrera[22]
2019 Ba Lan Lee Kang-in Serhiy Buletsa Gonzalo Plata[23]

Chiếc giày vàng

Giải thưởng Chiếc giày vàng của Adidas được trao thưởng cho cầu thủ ghi nhiều bàn nhất của giải đấu. Nếu có nhiều hơn một cầu thủ ghi cùng một số bàn thắng, họ sẽ được chọn cầu thủ theo số lần kiến tạo nhiều nhất trong giải đấu.

Cúp Thế giớiChiếc giày vàngBàn thắngChiếc giày bạcBàn thắngChiếc giày đồngBàn thắngRef
1977 Tunisia Guina4 Hussein Saeed3 Luis Placencia3[2]
1979 Nhật Bản Ramón Díaz8 Diego Maradona6 Andrzej Palasz5[3]
1981 Úc Mark Koussas4 Taher Amer4 Ralf Loose4[4]
1983 México Geovani6 Joachim Klemenz5 Jorge Luis Gabrich4[5]
1985 Liên Xô Sebastián Losada3 Fernando3 Odiaka Monday3[6]
1987 Chile Marcel Witeczek7 Davor Šuker6 Camilo Pino5[7]
1989 Ả Rập Saudi Oleg Salenko5 Marcelo3 Christopher Ohen3[8]
1991 Bồ Đào Nha Sergei Sherbakov5 Ismael Urzaiz4 Pedro Pineda4[9]
1993 Úc Henry Zambrano3 Chris Faklaris3 Vicente Nieto3[10]
1995 Qatar Joseba Etxeberria7 Dani4 Caio4[11]
1997 Malaysia Adaílton Martins Bolzan10 David Trezeguet5 Kostas Salapasidis4[12]
1999 Nigeria Pablo Couñago5 Mahamadou Dissa5 Taylor Twellman4[13]
2001 Argentina Javier Saviola11 Adriano6 Djibril Cissé6[14]
2003 UAE Eddie Johnson4 Sakata Daisuke4 Fernando Cavenaghi4[15]
2005 Hà Lan Lionel Messi6 Fernando Llorente5 Oleksandr Aliyev5[16]
2007 Canada Sergio Agüero6 Adrián5 Maxi Moralez4[17]
2009 Ai Cập Dominic Adiyiah8 Vladimir Koman5 Aarón4[18]
2011 Colombia Henrique Almeida5 Álvaro Vázquez5 Alexandre Lacazette5[19]
2013 Thổ Nhĩ Kỳ Ebenezer Assifuah6 Bruma5 Jesé5[20]
2015 New Zealand Viktor Kovalenko5 Bence Mervo5 Marc Stendera4[21]
2017 Hàn Quốc Riccardo Orsolini5 Josh Sargent4 Jean-Kévin Augustin4[22]
2019 Ba Lan Erling Håland9 Danylo Sikan4 Amadou Sagna4[23]

Găng tay vàng

Giải thưởng Găng tay vàng được trao thưởng cho thủ môn xuất sắc nhất của giải đấu.

Cúp Thế giớiGăng tay vàngRef
2009 Ai Cập Esteban Alvarado[18]
2011 Colombia Mika[19]
2013 Thổ Nhĩ Kỳ Guillermo de Amores[20]
2015 New Zealand Predrag Rajković[21]
2017 Hàn Quốc Freddie Woodman[22]
2019 Ba Lan Andriy Lunin[23]

Đội đoạt giải phong cách

FIFA Fair Play là giải thưởng được trao cho đội chơi đẹp nhất giải đấu và được bầu chọn bởi Hội đồng Fair Play của FIFA.

Giải đấuGiải thưởng đội đoạt giải phong cáchRef
1977 Tunisia Brasil[2]
1979 Nhật Bản Ba Lan[3]
1981 Úc Úc[4]
1983 México Hàn Quốc[5]
1985 Liên Xô Colombia[6]
1987 Chile Tây Đức[7]
1989 Ả Rập Saudi Hoa Kỳ[8]
1991 Bồ Đào Nha Liên Xô[9]
1993 Úc Anh[10]
1995 Qatar Nhật Bản[11]
1997 Malaysia Argentina[12]
1999 Nigeria Croatia[13]
2001 Argentina Argentina[14]
2003 UAE Colombia[15]
2005 Hà Lan Colombia[16]
2007 Canada Nhật Bản[17]
2009 Ai Cập Brasil[18]
2011 Colombia Nigeria[19]
2013 Thổ Nhĩ Kỳ Tây Ban Nha[20]
2015 New Zealand Ukraina[21]
2017 Hàn Quốc México[22]
2019 Ba Lan Nhật Bản[23]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Giải_vô_địch_bóng_đá_U-20_thế_giới http://www.fifa.com/tournaments/archive/tournament... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu... http://www.fifa.com/tournaments/archive/u20worldcu...